Sản phẩm
Ma ní inox
Ma ní inox 304 khá được ưa chuộng trên thị trường. Được sản xuất từ nguyên liệu thép không gỉ trên dây chuyền công nghệ hiện đại có thông số kỹ thuật đạt tính chuẩn xác cao tại các quốc gia đứng đầu trong lĩnh vực cung cấp cáp thép – phụ kiện cáp thép như: Mỹ, Nhật, Liên Xô, Hà Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc…
Có 4 loại Mã ní Inox
- Omega chốt an toàn
- Omega chốt vặn ren
- Chữ U/D chốt an toàn
- Chữ U/D chốt vặn ren
Một trọng những hạn chế lớn nhất của ma ní nói chung và phụ kiện cáp thép nói riêng đó là rỉ sét theo thời gian. Để khắc phục điều này, người ta sử dụng inox để chế tạo ma ní. Ma ní inox 304 là loại được sử dụng nhiều nhất có điểm mạnh là thẩm mỹ cao, không gỉ sét.
Cấu tạo ma ní inox
Không có quá nhiều khác biệt khi chúng cũng có cấu tạo như các loại ma ní thông dụng khác. Cấu tạo căn bản bao gồm:
- Thân hình chữ U/D hay omega
- Chốt là một thanh thép thẳng có thể là chốt tròn, chốt bu lông hay chốt vặn ren tùy thuộc loại ma ní
Vật liệu chế tạo
Đây chính là mấu chốt tính không gỉ của sản phẩm. Thay vì sử dụng thép thông thường, ma ní inox sử dụng thép inox không gỉ.
Tuy nhiên, có rất nhiều loại thép không gỉ khác nhau để sản xuất ma ní. Tiêu biểu có thể kể đến một vài loại thông dụng dưới đây.
Inox 201
Có hàm lượng Niken thấp nên độ chống ăn mòn cũng thấp.
Ở điều kiện bình thường, Niken ổn định trong không khí và trơ với ôxi nên thường được được sử dụng rất phổ biến để làm thép không gỉ.
Hàm lượng Niken trong thép ảnh hưởng tới độ chống gỉ của chúng.
Inox 304
Đây là loại thép được chế tạo nhờ kết hợp tỉ lệ khác nhau giữa ni ken và crôm (8% Ni và 18%Cr) trong thành phần thép.
So với 302 thì tính chống ăn mòn tốt hơn, chịu được hóa chất tốt hơn 201 nhưng không cứng như 201.
Đây cũng chính là loại thép phổ biến nhất để chế tạo ra ma ní inox 304 không gỉ.
Inox 304L
Có hàm lượng carbon thấp hơn 304 và do đó khả năng chịu lực thấp hơn. Hàm lượng carbon thấp cũng làm tăng khả năng chống ăn mòn và hàn của chúng.
Inox 304HC
Được dùng trong các sản phẩm gia công nguội, có khả năng chống ăn mòn cao.
Inox 316 và 317
Có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và hoá chất vượt trội. Chúng chứa hàm lượng Mô-lip-đen (một nguyên liệu làm thép không gỉ khác bên cạnh Niken và Crom) tạo nên loại thép có tính chịu đựng bề mặt rỗ tốt hơn.
Inox 309 và 310
Có thành phần hóa học là Niken và Crôm cao hơn so với những loai thép có mác thấp hơn (Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành thể hiện cường độ chịu lực của thép hay nói cách khác mác thép là khả năng chịu lực của thép)
Chúng có khả năng chống ăn mòn của muối và môi trường bất lợi khác. Ngoài ra chúng còn được khuyến cáo nên sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ cao.
Inox 316L
Có lượng carbon thấp hơn loại 316 nên khả năng chống ăn mòn tốt hơn.
Ưu điểm
Có khả năng chống ăn mòn cao, không bị gỉ, không bị oxy hóa trong nhiều điều kiện môi trường, thời tiết.
Màu sắc bắt mắt, không bị phai màu, chịu nhiệt độ cao tốt.
Không đọng nước, không bắt dầu mỡ nên dễ vệ sinh lau chùi.
Công dụng
Nhờ có những đặc tính ưu việt kể trên mà ma ní inox được sử dụng trong rất nhiều ngành nghề khác nhau. Ví dụ như sử dụng trong công nghiệp xếp dỡ hàng hóa trên tàu biển, cảng biển, nhà máy hóa chất.
Ma ní có vai trò tạo sự liên kết giữa sling cáp thép, sling xích lại với nhau khi nâng dỡ các kiện hàng, hoặc với các móc cẩu của máy nâng hạ hàng hóa như xe cẩu.
Mã ní inox 304 còn là phụ kiện cho rất nhiều thiết bị cũng như ứng dụng trong cuộc sống như xe kéo cứu hộ, tàu thuyền, xe tải…
Những ma ní inox có kích thước nhỏ được dùng để trang trí, thiết kế mỹ thuật, quảng cáo, công trình kiến trúc; dùng để treo các vật trang trí, hay giằng hàng rào, mái nhà, làm vườn…